
Đức đang trở thành một trong những điểm đến hấp dẫn cho người lao động Việt Nam nhờ vào mức thu nhập cao, môi trường làm việc chuyên nghiệp và cơ hội định cư lâu dài. Tuy nhiên, Đức không có chương trình “Xuất khẩu lao động Đức”. Đây là cách gọi quen thuộc tại Việt Nam để chỉ các chương trình làm việc hợp pháp tại Đức như học nghề (Ausbildung), làm việc theo diện tay nghề (visa 18b) hay chuyển đổi văn bằng. Vậy mức lương xuất khẩu lao động Đức là bao nhiêu? Hãy cùng WESTFLEISCH phân tích chi tiết trong bài viết dưới đây.
Đức là nền kinh tế lớn nhất châu Âu và đứng thứ tư thế giới (theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế – IMF, 2023). Với dân số đang già hóa nhanh chóng và tỷ lệ sinh thấp, Đức hiện đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động nghiêm trọng, đặc biệt là trong các lĩnh vực: chăm sóc sức khỏe, nhà hàng – khách sạn, cơ khí, công nghệ và xây dựng. Chính phủ Đức đã và đang nới lỏng nhiều chính sách nhập cư nhằm thu hút người lao động có tay nghề từ các quốc gia ngoài EU, trong đó có Việt Nam.
Thực tế, Đức không có chương trình chính thức nào mang tên “xuất khẩu lao động” như nhiều người thường gọi tại Việt Nam. Đây chỉ là cách nói phổ biến để chỉ các hình thức đi làm việc hợp pháp tại Đức thông qua visa lao động hoặc học nghề. Chính phủ Đức có những quy định rất chặt chẽ và rõ ràng dành cho lao động nước ngoài, trong đó người Việt có thể đến Đức làm việc thông qua các diện sau:
Việc hiểu rõ các hình thức đi Đức làm việc hợp pháp sẽ giúp người lao động tránh được những thông tin sai lệch, đồng thời có sự chuẩn bị đúng đắn về hồ sơ, năng lực và lộ trình phát triển lâu dài.
Mức lương tối thiểu theo quy định
Từ ngày 1/1/2024, mức lương tối thiểu tại Đức là 12,41 EUR/giờ (theo Bundesregierung.de).
Mức lương theo ngành nghề
Một số ngành nghề nước Đức đang thiếu nhân lực và có mức lương hấp dẫn có thể kể đến điều dưỡng mức lương trung bình theo ngành nghề của Đức như bảng sau
| Ngành nghề | Mức Lương Trung Bình (sau thuế) |
| Điều dưỡng | 2800 - 4900 EUR/tháng |
| Trợ lý nha khoa | 2200 - 3000 EUR/tháng |
| Đầu bếp | 2000 - 3000 EUR/tháng |
| Nhà hàng | 2300 - 3200 EUR/tháng |
| Khách sạn | 2200 - 3000 EUR/tháng |
| Bán hàng | 2000 - 3000 EUR/tháng |
| Xây dựng | 2300 - 3000 EUR/tháng |
| Logistic | 2000 - 2800 EUR/tháng |
| Chế biến thực phẩm | 2000 - 2400 EUR/tháng |
| Cơ khí - kỹ thuật | 2500 - 4000 EUR/tháng |
| Nhân viên ngân hàng | 2000 - 3000 EUR/tháng |
Mức lương khi du học nghề Đức (Ausbildung)
Với các bạn đi theo diện du học nghề. Trong thời gian học nghề, sẽ được làm việc song song tại doanh nghiệp và hưởng mức lương học nghề.
Mức lương học nghề sẽ dao từ 800 – 1.200 EUR/tháng tương đương khoảng triệu VNĐ/tháng tùy ngành. Sau tốt nghiệp và ký hợp đồng lao động, mức lương có thể lên đến 2.500 – 3.000 EUR/tháng tương đương khoảng triệu VNĐ/tháng.